Điều lệ Hiệp Hội Phân Bón Việt Nam

18/9/2024 | Lượt đọc: 167821

+



 

 
 
BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
 

 
ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HIỆP HỘI PHÂN BÓN VIỆT NAM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 2523/QĐ-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi của Hiệp hội
1. Tên tiếng Việt: Hiệp Hội Phân bón Việt Nam.
2. Tên tiếng Anh: Fertilizer Association of VietNam.
3. Tên viết tắt: FAV.
4. Biểu tượng: Hiệp Hội Phân bón Việt Nam có biểu tượng riêng được đăng ký bản quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
1. Hiệp hội Phân bón Việt Nam (sau đây gọi là Hiệp hội) là tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tập hợpđại diện cho công dân Việt Nam, tổ chức kinh tế và doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, kính doanh, xuất nhập khẩu phân bón, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động hiệu quả; góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu riêng và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt thoe quy định của pháp luật.
2. Trụ sở chính của Hiệp Hội Phân bón Việt Nam đặt tại P.202 – Nhà 3A Khu đô thị mới Yên Hòa, Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Hiệp hội được đặt Văn phòng đại diện tại một số tỉnh, thành phố khác trong nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hiệp hội Phân bón Việt Nam hoạt động trong phạm vi cả nước, trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón theo quy định của pháp luật;.
2. Hiệp hội phân bón Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, sự quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành có liên quan đến ngành, lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1.Tự nguyện, tự quản.
2.Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền Hạn
1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề có liên quan tới lĩnh vực Hiệp hội hoạt động theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao.
10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế cùng lĩnh vực Hiệp hội hoạt động và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc gia nhập, ký kết.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Hiệp hội được tổ chức hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng các hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia vào việc phát triển ngành phân bón nói chung và phân bón công nghệ cao, phân bón hữu cơ nói riêng góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải, tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy chế làm việc, quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động của Hiệp hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy chế của Hiệp hội và quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
9. Hợp tác nghiên cứu, bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm cho các hội viên Hiệp hội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan nhằm thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
10. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại đối với thị trường trong nước và quốc tế theo quy định. Hiệp hội có thể làm cầu nối giữa hội viên với thị trường trong nước, thị trường nước ngoài. Tham gia vào các hoạt động quảng cáo, hội chợ, triển lãm trong nước và quốc tế giới thiệu ngành phân bón Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự.
a) Hội viên chính thức: Công dânViệt Nam, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế xã hội Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, nghiên cứu khoa học - công nghệ, các dịch vụ phục vụ cho ngành phân bón, có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập Hiệp hội, được Ban Thường vụ xem xét, công nhận là hội viên chính thức;
b) Hội viên liên kết: Các doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài) hoạt động liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội tại Việt Nam, có đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện và có đơn xin gia nhập Hiệp hội, thì được Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, công nhận là hội viên liên kết;
c) Hội viên danh dự: Công dân, tổ chức Việt Nam có uy tín và ảnh hưởng lớn trong xã hội, có đóng góp cho Hiệp hội, không có điều kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện có đơn xin vào Hiệp hội, thì được Ban Thường vụ xem xét, công nhận là hội viên danh dự.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
a) Là các cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế xã hội Việt Nam được thành lập theo Luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu, sản xuất, chế biến, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng dịch vụ liên quan đến lĩnh vực phân bón, dinh dưỡng cây trồng; nghiên cứu khoa học - công nghệ, các dịch vụ phục vụ cho ngành nông nghiệp nói chungngành phân bón Việt Nam nói riêng.
b) Tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện và có đơn xin gia nhập Hiệp hội.
c) Căn cứ các quy định của pháp luật và Điều lệ này, Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức.
3. Thủ tục kết nạp hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định phù hợp với Điều lệ Hiệp hội.
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực phân bón, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu các tổ chức, công dân để trở thành hội viên của Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.
7. Được cấp Thẻ hội viên.
8. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và không được quyền bầu cử, đề cử, ứng cử vào Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh,.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hiệp hội
1. Thủ tục gia nhập Hiệp hội
a) Các tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 8 có nguyện vọng gia nhập Hiệp hội cần nộp hồ sơ xin gia nhập gửi đến Văn phòng Hiệp hội để báo cáo Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, quyết định.
b) Hồ sơ gia nhập Hiệp hội gồm có các giấy tờ sau:
- Đơn tự nguyện gia nhập Hiệp hội (theo mẫu của Hiệp hội);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập (đối với tổ chức).
2. Thẩm quyền kết nạp và khai trừ hội viên
a) Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét và kết nạp tại kỳ họp gần nhất.
b) Ban Thường vụ Hiệp hội quyết định khai trừ hội viên theo đề nghị bằng văn bản của hội viên, của đơn vị quản lý trực tiếp cá nhân, tổ chức và ChánhVăn phòng Hiệp hội; trừ trường hợp được ủy quyền.
3. Thủ tục ra khỏi Hiệp hội:
a) Hội viên tự nguyện xin rút khỏi Hiệp hội cần gửi đơn đến Văn phòng Hiệp hội để báo cáo Ban Thường vụ xem xét. Quyền và nghĩa vụ của hội viên sẽ chấm dứt sau khi Ban Thường vụ Hiệp hội ra thông báo chấp thuận bằng văn bản.
b)  Hội viên bị xóa tên khỏi danh sách hội viên khi:
- Vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ và Quy chế làm việc của Hiệp hội hoặc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của Hiệp hội;
- Là pháp nhân đã ngừng hoạt động, bị đình chỉ hoạt động, bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật;
- Do mất quyền công dân;
- Không nộp hội phí quá 06 (sáu) tháng.
- Không còn uy tín trong tổ chức.
4. Thủ tục khai trừ và xóa tên hội viên:
a)Sau khi nhận được đơn xin tự nguyện rút khỏi Hiệp hội, Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, quyết định trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Văn phòng Hiệp hội nhận được đơn. Quyết định khai trừ hội viên có hiệu lực kể từ ngày Chủ tịch ký;
b) Văn phòng Hiệp hội thông báo danh sách hội viên xin ra khỏi Hiệp hội và hội viên bị khai trừ cho tổ chức, địa phương quản lý hội viên và hệ thống Hiệp hội.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng.
6. Các ban chuyên môn.
7. Các chi hội.
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 (năm) năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành yêu cầu hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2.Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ công tác trong nhiệm kỳ mới nhằm phát triển Hiệp hội;
b) Thảo luận và biểu quyết thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ; đổi tên, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra Hiệp hội và báo cáo tài chính của Hiệp hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Quyết định các nội dung khác vượt quá thẩm quyền của Ban Chấp hành theo quy định của Hiệp hội;
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên chính thức của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo các hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, bầu bổ sung, miễn nhiệm Ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số lượng Ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 20% (hai mươi phần trăm) so với số lượng Ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định;
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 01 (một) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Chấp hành tham dự. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành.
Điều 15. Ban Thường vụ Hiệp hội
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành. Ban Thường vụ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và một số ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.
d) Xem xét kết nạp hội viên, xem xét hội viên cho ra khỏi Hiệp hội; khai trừ và xóa tên hội viên; khen thưởng và kỷ luật hội viên theo Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Thường vụ họp định kỳ 03 (ba) tháng 01 (một) lần kết hợp cùng kỳ họp của Ban Chấp hành, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ đồng ý;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2(một phần hai) ủy viên Ban Thường vụ tham dự. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành.
           Điều 16. Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hiệp hội
1.Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp luật của Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội là từ ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành và Ban Thường vụ Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội.
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp Ban Thường vụ Hiệp hội;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ đề xuất và các văn bản của Hiệp hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc hàng ngày của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội là Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu trong số các y viên Ban Thường vụ Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định. Phó Chủ tịch có thể kiêm Tổng thư ký.
Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
Điều 17. Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hiệp hội
     Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký do Ban Chấp hành quy định theo Điều lệ Hiệp hội và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 18. Ban Kiểm tra Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên chính thức của Hiệp hội. Ban Kiểm tra gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban và một số ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tracùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội, hội viên;  kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính, tài sản của Hiệp hội;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động độc lập với Ban Chấp hành. Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 19. Văn phòng Hiệp hội
1. Văn phòng Hiệp hội là cơ quan giúp việc của Hiệp hội có nhiệm vụ giúp việc cho Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và thực hiện công việc hành chính tổng hợp, kế toán tài chính của Hiệp hội; thu thập và cung cấp thông tin cho hội viên; phục vụ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Hiệp hội theo quy định của Điều lệ Hiệp hội và phù hợp với quy định pháp luật.
2. Nhân sự, kinh phí của Văn phòng Hiệp hội do Ban Chấp hành thông qua. Văn phòng Hiệp hội do Chánh Văn phòng điều hành, hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành quy định theo Điều lệ của Hiệp hội.
Điều 20. Các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc Hiệp hội
1. Hiệp hội quyết định thành lập các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc Hiệp hội để thực hiện các lĩnh vực công tác, hoạt động của Hiệp hội. Số lượng các ban, chức năng, nhiệm vụ và số người trong từng ban sẽ do Ban Thường vụ đề nghị căn cứ tình hình cụ thể, yêu cầu thực tế công việc của từng thời kỳ.
2. Hiệp hội được tổ chức thành lập một số đơn vị hoạt động dịch vụ, tư vấn. Việc thành lập các đơn vị này phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Chi hội
Chi hội có thể được tổ chức ở những nơi có từ 03 (ba) hội viên trở lên, trực thuộc Hiệp hội, không có tư cách pháp nhân. Chi hội trưởng và Phó chi hội trưởng do Chi hội bầu theo nhiệm kỳ 2,5 năm (hai năm rưỡi)/lần và do Ban Thường vụ Hiệp hội phê duyệt. Các tổ chức, doanh nghiệp mà là hội viên của Hiệp hội thì không thành lập chi hội tại tổ chức và doanh nghiệp mình.
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 22. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hiệp hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀTÀI SẢN
Điều 23. Tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội:
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hiệp hi:
- Chi các hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi hợp lệ theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hiệp hội:
Tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 24. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tải sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 25. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 26. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức khác nhau: Khiển trách, cảnh cáo hoặc khai trừ khỏi Hiệp hội.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
1. Chỉ có Đại hội Hiệp Hội Phân bón Việt Nam mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp Hội Phân bón Việt Nam gồm 8 (tám) Chương, 28 (hai mươi tám) Điều đã được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (nhiệm kỳ 2018-2023) của Hiệp Hội Phân bón Việt Nam thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2018 tại thành phố Hà Nội và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2. Căn cứ các quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Phân bón Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
 

 
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


Trần Anh Tuấn
 (đã ký)
 
 


 

 

 

Từ khóa: ,